nH2 = 0,75 mol
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
0,5<---1,5<----------0,5<--0,75
\(\Rightarrow\) mAl = 0,5.27 = 13,5 (g)
\(\Rightarrow\) VHCl = \(\dfrac{1,5}{3}\) = 0,5 (l)
\(\Rightarrow\) mAlCl3 = 0,5.133,5 = 66,75 (g)
nH2 = 0,75 mol
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
0,5<---1,5<----------0,5<--0,75
\(\Rightarrow\) mAl = 0,5.27 = 13,5 (g)
\(\Rightarrow\) VHCl = \(\dfrac{1,5}{3}\) = 0,5 (l)
\(\Rightarrow\) mAlCl3 = 0,5.133,5 = 66,75 (g)
Cho Al tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl có nồng độ 21.9%.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)?
c) Tính khối lượng Al cần dùng?
d) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng?
cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ 87,6g dung dịch axit HCl
a) viết phương trifh phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng HCl và nồng đọ % dung dịch HCl tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thoát ra được ở đktc
d) tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành. Biết hiệu suất phản ứng là 80%
Cho 17,3g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với 400g dd HCl vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 lít khí ở đktc
a, Viết các PTHH xảy ra.
b, Tính thành phần %theo khối lượng mỗi kim loại trong X
c, Tính C% của mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
1/ Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50 mol/l thu được 13,44 lít H2 ( đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
2/ hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00 mol/l cần lấy để pha được 500,0 ml dung dịch axit trên.
3/ Hòa tan hoàn toàn 7,8 hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí Hidro (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp;
b) Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
1.Cho 2,7g Al tác dụng với H2SO4 10%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành.
c) Tính khối lượng, thể tích khí thoát ra ở đktc
d) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 5,4g Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl 7M
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
d) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Zn tác dụng với 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng vừa đủ) thì thu được 15,68l H2 (đktc) a. viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính C% mỗi muối thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
BÀI1 : Cho 7,2 gam oxit của kim loại M phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 12,7 gam 1 muối của M
a) Tìm oxit của M
b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl
c) Tính nồng độ % muối của kim loại M
BÀI 2 : Cho 2,4 gam Mg p/ư với 100ml dung dịch HCl 1,5M
a) Tính khối lượng các chất thu được sau p/ư
b) Tính nồng độ mol muối của Mg