\(n_{CO_2}=\frac{V_{CO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{\left(C\right)}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{hh}=0,1\left(mol\right)\)
nCO2==2,24\22,4=0,1(mol)
THEO SỐ MOL TRONG PT
->n n(C)=nh2=0,1(mol)
\(n_{CO_2}=\frac{V_{CO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{\left(C\right)}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{hh}=0,1\left(mol\right)\)
nCO2==2,24\22,4=0,1(mol)
THEO SỐ MOL TRONG PT
->n n(C)=nh2=0,1(mol)
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn a phản ứng vừa đủ với 0,5l dd HCl 0,4M, lọc lấy phần không tan sau phản ứng cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1.344l khí (đktc).
a. Tính khối lượng của hỗn hợp X.
b. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc 5M vừa đủ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dd axit đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
1 hỗn hợp không khí A gồm có 0.8 mol oxi, 0.2mol cacbon điôxít va 2 mol meetan . Tính khối lượng hỗn hợp và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp