Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20 1.Tìm CTHH của oxit sắt 2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
hòa tan hết hỗn hợp gồm FeS Fe FeO và Fe(OH)2 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch Y ( chỉ chứa một chất tan ) biết trong Y khối lượng nguyên tố oxi chiếm \(\dfrac{16}{19}\) tổng khối lượng của dung dịch tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y
mọi người giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 5. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu va a?
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe bằng dung dịch HCL 0,3M ,thu được 6,72 L khí (đktc) : viết PTHH a,Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng b,Tính thể tích dung dịch axit tham gia c,Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng [biết Fe:56/Cl:35,5/H:1) Giúp mình plsssss :>>
Câu: Kim loại X phản ứng với dung dịch HCl , thu được khí H2. Dẫn khí H2 qua bột oxit của X, nung nóng, lại thu được kim loại X. X có thể là
A. Na.
B. Mg.
C. Cu.
D. Fe.
Câu: Hóa chất để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp gồm Fe và Al là
A. dung dịch FeCl3.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. dung dịch NaOH.
Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m.
Chia 10,4g hỗn hợp Mg và một kim loại M thành hai phần bằng nhau
P1: tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 3,36l H2 (đktc)
P2: tác dụng với ZnSO4 dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 9,3g
a) Tính thành phần % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
b) Xác định kim loại M
Biết rằng X không phản ứng với ZnSO4 và X có hoá trị I khi tham gia phản ứng với HCl
Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột aluminium Al và iron Fe vào dung dịch hydrochloric acid HCl, thu được 9,916 lít khí (ở điều kiện chuẩn).
a) Tính giá trị m.
b) Tính thể tích H2SO4 đã dùng, biết nồng độ mol của H2SO4 là 1,5M.