Fe + 4HNO3 ---> Fe(N03)3 + N0 + H20
n Fe p/u = n Fe(N03)3 = n N0 = 0,02 mol
n Fe dư = 2/56 - 0,02 = 0,0157 mol
Fe + 2 Fe(N03)3 --->3 Fe(N03)2
0,0157 0,02
0,0057 --- 0,03
m muối khan = m Fe(N03)2 = 0,03 . 180 = 5,4 g
Fe + 4HNO3 ---> Fe(N03)3 + N0 + H20
n Fe p/u = n Fe(N03)3 = n N0 = 0,02 mol
n Fe dư = 2/56 - 0,02 = 0,0157 mol
Fe + 2 Fe(N03)3 --->3 Fe(N03)2
0,0157 0,02
0,0057 --- 0,03
m muối khan = m Fe(N03)2 = 0,03 . 180 = 5,4 g
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Giải gấp giúp mik vs Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng 25% thì thu được 8,96
lít khí NO duy nhất thoát ra (ở đktc) và ddA.
a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.
b) Tính C % từng chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng biết axit vừa đủ.
c. Lấy 1/2 dung dịch A cô cạn thu được m1 gam chất rắn, đun nóng chất rắn tới khối lượng không đổi thu
được m2 gam. Hỏi khối lượng m2 so với m1 tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Hòa tan 2,09 gam hỗn hợp Cu và Al bằng HNO3 63% thu được 2,912 lit khí màu nâu (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe3O4 (trong X, các kim loại có số mol bằng nhau). Hoà tan hoàn toàn
9,52 gam X trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được 6,944 lít khí NO2 duy nhất (đktc, không có sản
phẩm khử nào khác) và dung dịch Y. Tính % khối lượng của oxi trong X.