Hoà tan hoàn toàn 20g X gồm Mg và Fe bằng 500ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung dịch Y cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lọc và thu được kết tủa Z.Nhiệt phân hoàn toàn Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m1 g chất rắn.Tính m1?
Nếu nhiệt phân hoàn toàn Z trong chân không, đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn.Tính m2?
Cho 1,92g 1 hợp kim Cu, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với HCl ta thu đựơc 0,03 mol khí & dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thì thu được 1 kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8g 1 chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định phần trăm khối lượng trong hợp kim.
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. 1. Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng 2. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
đun nóng m g hỗn hợp x gồm Fe,S đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y.Cho dung dịch HCl dư vào Y,thu được 0,784l hỗn hợp khí Z.Biết hỗn hợp Z tác dụng dung dịch đồng sunfat dư thu được 1,44 g kết tủa.Biết các khi đo ở đktc.Tính giá trị m
Cho hỗn hợp X gồm 4,32g Mg và 3,24g Al vào 500ml dung dịch H2SO4 0,8M (loãng), phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam chất tan. Tính giá trị của V và m?
Cho hỗn hợp X gồm 8,1g Al và 14g Fe vào 750ml dung dịch H2SO4 0,8M (loãng) phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam chất tan. Tính V, m?
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m