Giải:
a) Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = (mdd.C%)/(100.M) = (245.10)/(100.98) = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
b) Đề thiếu dữ kiện về khối lượng của hỗn hợp A.
Giải:
a) Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = (mdd.C%)/(100.M) = (245.10)/(100.98) = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
b) Đề thiếu dữ kiện về khối lượng của hỗn hợp A.
Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp gồm oxit kim loại hóa trị I và oxit kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl vừa đủ. CO cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,25g hỗn hợp muối khan.
a) tính tổng số mol 2 oxit kim loại đã dùng.
b) Cho tỷ lệ phân tử khối của 2 oxit theo thứ tự là 3:4. Tìm công thức của 2 ox
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Dẫn một lượng vừa đủ khí H2 (đkc) đi qua ống thủy tinh đựng 16 gam đồng(II) oxit CuO, sau phản ứng thu được một chất rắn A có màu đỏ gạch. a) Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính thể tích của H2 ở đkc. c) Tính khối lượng của chất rắn A.
Cho oxit của kim loại B hoá trị 2 phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A, biết C% của dd A là 11,765%. Xác định kim loại B
Hòa tan 20 g hỗn hợp CaO và CuO vào nước sau phản ứng ta thấy còn lại 3,2 g bột chất rắn không tan và dung dịch A.
â) Giải thích, viết PTPƯ
b) Tính khối lượng mỗi oxit.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được biết thể tích bằng 200ml
Người ta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5 g hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư , phản ứng xong người ta thu được 60 gam kết tủa trắng.
a, Viết PTHH của các phản ứng .
b, Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
1. Đốt cháy hoàn toàn 22, g một hỗn hợp gồm Fe và Ag trong bình đựng 3,36 lít khí O2 (ở đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sản phẩm thu được lần lượt là CuO, MgO
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b. Tình khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng O2 cần dùng ở hỗn hợp trên
2. Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Mg ngoài ko khí, tình khối lượng Mg thu được sau phản ứng
3. Cr2O3 là oxit bazo hay oxit axit?
----------------------------------
Gúp mình đi, trả lời một trong mình tick cho
Bài 4 : Để phản ứng hoàn toàn với CuO có trong 20g hỗn hợp gồm CuO và MgO , người ta dùng 0,2g H2. Sau phản ứng thu chất rắn chứa 6,4g Cu và 1,8g H2O.
a ) Viết phương trình phản ứng. Biết MgO không phản ứng với H2
b ) Tính mCuO và mMgO . ( Tính theo định luật bảo toàn khối lượng )