`n_(H_2)=(4,48)/(22,4)=0,2 \ \ (mol)`
`PTHH :`
`2A + xH_2SO_4 to A_2(SO_4)_x + xH_2`
`2B + yH_2SO_4 to B_2(SO_4)_y + yH_2`
`2C + zH_2SO_4 to C_2(SO_4)_z + zH_2`
Theo phương trình : `n_(H_2SO_4)=n_(H_2)=0,2(mol)`
`n_(H_2)=(4,48)/(22,4)=0,2 \ \ (mol)`
`PTHH :`
`2A + xH_2SO_4 to A_2(SO_4)_x + xH_2`
`2B + yH_2SO_4 to B_2(SO_4)_y + yH_2`
`2C + zH_2SO_4 to C_2(SO_4)_z + zH_2`
Theo phương trình : `n_(H_2SO_4)=n_(H_2)=0,2(mol)`
1. Cho 30,4g hỗn hợp có Fe, Cu vào dd H2SO4 thu được 4,48 lít H2 ( đktc)
a,Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,Tính thể tích dd H2SO4 2M sau p/ứ
c,Tính thể tích Cl2 cần dùng để đốt cháy 1/2 hỗn hợp kim loại trên
d,Nếu lấy dd sau p/ứ cho p/ứ với dd Bacl2 dư - Tính khối lượng kết tủa tạo ra
2. Đốt cháy 3,45g KL(I) bằng Clo thu đc 8,775g muối
a, Xác định tên KL - Chất tan muối
b, tính khối lượng dd AgNO3 20% cần p/ứ với muối tạo ra
giúp mình với mai mình phải nộp r
Hòa tan a (gam) bột sắt cần vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 thu được 11,155 lit khi H2(ở 25°c, 1 bar) và dung dịch A. a) Viết PTHH. b) Tính a c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid. Cho số liệu: H = 1, S=32, O=16
hòa tan hoàn toàn 1 1 gam hỗn hợp gồm bột sắt và nhôm cần X ml H2SO4 0,2M. sau phản ứng thu đc dung dịch D và khí không màu E. Cô cạn dung dịch D thu được 4,94g muối khan. Tính thể tích khí E
Cho 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tân hoàn toàn trong 163,68 gam dung dịch H2SO4 28,74%, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 6,048 lít H2 (đktc). Viết các phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng 200ml dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a./ Tính khối lượng muối tạo thành và thế tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ mol của dung dich H2SO4 đã dùng.