cho lăng trụ ABCA'B'C' .Có đáy ABC là tam giác đều cạnh a góc giữa cạnh đáy và mặt bên là 45 độ .Hình chiếu của A lên (A'B'C') là trung điểm của A'B'.Gọi M là trung điểm của B'C' .Tính thể tích lăng trụ và Cos(A'M,AB')
cho lăng trụ đứng ABCA'B'C' có đáy là tam giác cân AB=AC=a góc BAC= 120 độ. (A B'C') tạo vs mp đáy 1 góc 60 độ.tính thể tích khối lăng trụ
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a.hình chiếu vuông góc của A' trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh AB, góc giữa A'C và mặt phẳng đáy là 60°.tính theo a thể tính hình lăng trụ và khoảng từ B đến mặt phẳng (ACA'C')
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C'. đáy ABC là tam giác đều. mặt phẳng (A'BC) tạo với đáy góc 600 , tam giác A'BC có diện tích bằng 2\(\sqrt{3}\) . gọi P,Q lần lượt là trung điểm của BB' và CC'. Tính thể tích khối đa diện A'APQ.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác ABC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa SB và AM tttheoa
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB=a , AB vuông góc với SA , BC vuông góc với SC . Gọi M,N lần lượt là trung điểm SC,AC . Góc giữa hai mặt phẳng (BMN) và (SAB) là a thỏa mãn cosa= \(\dfrac{\sqrt{5}}{3}\).Thể tích khối chóp S.BMN bằng bao nhiêu?
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác SAC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa SB và AM ttheoa
Cho lăng trụ ABC,A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A' lên đáy là trung điểm I của BC. Góc giưã BC' và đáy bằng 45°. Tính V lăng trụ
cho khối lăng trụ ABCA'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, góc BAC = 60 độ.hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) trùng vs trọng tâm G của tam giác ABC. góc giữa AA' và (ABC) bằng 60 độ. đoạn thẳng AG = a.căn 7/ 3
tính thể tích khối lăng trụ