Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, SO vuông góc với mặt phẳng đáy, mặt bên (SAB) là tam giác đều cạnh a và hợp với đáy 1 góc 450. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa SM và NC
cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a, góc BAD=120. Mặt bên (SAB) có SA=a, SB= a\(\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tính thể tích hình chóp SABCD và khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SAB)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB=a , AB vuông góc với SA , BC vuông góc với SC . Gọi M,N lần lượt là trung điểm SC,AC . Góc giữa hai mặt phẳng (BMN) và (SAB) là a thỏa mãn cosa= \(\dfrac{\sqrt{5}}{3}\).Thể tích khối chóp S.BMN bằng bao nhiêu?
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC, biết SA vuông góc với đáy, SA=a\(\sqrt{3}\). Tính thể tích?
a. Đáy là △ đều cạnh a
b. Đáy là △ vuông cân tại B, AB=a
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Tính Thể tích, biết:
a. Đường cao=5a
b. Cạnh bên =a\(\sqrt{5}\)
C. Góc trong cạnh bên và đáy = 30°
d. góc trong mặt bên và đáy = 60°
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy, góc tạo bởi SC và SAB bằng 30 độ. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC và SD. Tính thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và CF
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc BAD=60do, SA vuông (ABCD). Tính VSABCD:
a) SC=2a
b) (SBC) hợp với đáy 1 góc 30 độ
c) (SBD) hợp với đáy một góc 45 độ
d) d(A,(SBD)) =a phần căn 2
e) d(A,(SC)) = a căn 2
f) SA hợp với (SBD) một góc 30 độ
g) Diện tích SBC = a bình căn 2 chia 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB=BC=a, AD=2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45 độ .Tính theo a thể tích của khối chóp A.ABCD
Cho hình chóp SABCD có đáy hình thoi ABCD cạnh a, góc BAD=60° và SA=SB=SC=a√3/2. Tính Vsabcd và khoảng cách C lên (SBD)