a) đths y=ax+2 đi qua M(1;3)
=> 3=a+2 <=> a=1
b)
c) Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đường thẳng y=x+2 với Ox và Oy
Dễ thấy : \(\Delta AOB\) cân tại O => BAO^ = 45o
KL: a=1
BAO^ = 45o
a) đths y=ax+2 đi qua M(1;3)
=> 3=a+2 <=> a=1
b)
c) Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đường thẳng y=x+2 với Ox và Oy
Dễ thấy : \(\Delta AOB\) cân tại O => BAO^ = 45o
KL: a=1
BAO^ = 45o
Cho đường thẳng d1 : y= (m-1)x+2m+1
a) Tìm m để đường thẳng d1 cắt trục tung tại điểm có tung độ là -3. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được và chứng tỏ giao điểm đò thị vừa tìm được với đường thẳng d : y= x+1 nằm trên trục hoành.
b) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng d1 đạt giá trị lớn nhất.
Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a, 3 nhân căn bậc 200= b, -5 nhân căn bậc 50 nhân a mũ 2 nhân b mũ 2 C, - căn bậc 75 nhân a mũ 2 nhân b mũ 3
B1 Chứng minh rằng
a)cho a,b,c=0 và a;b;c khác 0
Cmt \(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}\left(\right)\)/\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)/
b) cho a=b+c và a;b;c là các số hữu tỉ khác 0
Cmr\(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}+\)là 1 số hữu tỉ
c) cho a;b;c là các số hữu tỉ khác 0
Cmr √1/(a-b)^2 + 1/(b-c)^2 + 1/(c-a)^2 là 1 số hữu tỉ (dấu căn kéo dài hết ạ
d) cho a;b;c là 3 số hữu tỉ Tm ab-ba+ca=1
Cmr A= √(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là 1 số hữu tỉ (dấu căn kéo dài hết ạ)
Giúp mình với !!
1. Rút gọn biểu thức:
D = \(\frac{\sqrt{1+\frac{2\sqrt{2}}{3}}+\sqrt{1-\frac{2\sqrt{2}}{3}}}{\sqrt{1+\frac{2\sqrt{2}}{3}}-\sqrt{1-\frac{2\sqrt{2}}{3}}}\)
2. Cho A = \(\left(\frac{3}{\sqrt{1+a}}+\sqrt{1-a}\right): \left(\frac{3}{\sqrt{1-a^2}}+1\right)\)
a) Tìm điều kiện của A, rút gọn A
b) Tìm giá trị của A biết rằng a = \(\frac{\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}\)
c) Tìm a để \(\sqrt{A}>A\)
P/S: BÀI NÀY GIÚP EM CÂU C VỚI Ạ
Cho biểu thức
A=\(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}-\frac{3\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a,Rút gọn biểu thức
b,Tính giá trị của biểu thức khi x=\(4-2\sqrt{3}\)
c,Tính các giá trị để A=\(\frac{1}{2}\)
d,Tìm các giá trị của x để A<1
e,Tìm các giá trị của x để A là số nguyên
1 Tìm x biết :
a \(\sqrt{3x^2}=\sqrt{12}\) ; b\(\sqrt{\left(x-2\right)}^2=3\) ; c\(\sqrt{4.\left(x^2+6x+9\right)=8}\) ; d\(\sqrt{3x^2-6x+3}=\sqrt{3}\) .
2 Hãy biến đổi mẫu thành bình phương của một số hoặc một biểu thức rồi khai phương mẫu(đưa ra ngoài dấu căn)
\(\sqrt{\dfrac{3}{5}};\sqrt{\dfrac{3}{8};}\sqrt{\dfrac{5b}{a}}\left(vớia.b\ge0\right)\)
1)với x,y,z là các số nguyên thoả mãn x+y+z+xy+yz+xz=6.tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:\(\sqrt{4+x^4}+\sqrt{4+y^4}+\sqrt{4+z^4}\)
Cho x,y là các số dương thay đổi luôn thỏa mãn: \(\left\{{}\begin{matrix}x>0,y< 0\\x+y=1\end{matrix}\right.\)
a) Rút gọn biểu thức: \(A=\dfrac{y-x}{xy}:\left[\dfrac{y^2}{\left(x-y\right)^2}-\dfrac{2x^2y}{\left(x^2-y^2\right)^2}+\dfrac{x^2}{y^2-x^2}\right]\)
b) Chứng minh rằng A < -4
Giúp tớ với.... thanks nhiều nhiều ^^!
tìm số lớn hơn trong các cặp số
a)\(2\sqrt{6}\) và \(3\sqrt{3}\)
b)\(\dfrac{2}{5}\sqrt{6}\) và\(\dfrac{7}{4}\sqrt{\dfrac{1}{3}}\)