Ta có hệ phương 3 phương trình:
\(a\left(8\right)^2+b\left(8\right)+c=0\)
\(-\frac{b}{2a}=6\)
\(\frac{4ac-b^2}{4a}=-12\)
giải hệ phương trình ta có a=3, b=-36, c=96
Parabol: y = 3x2 – 36x + 96.
TXĐ : D = R.
Tọa độ đỉnh I (-b/2a; f(-b/2a)). f(-b/2a) = -Δ/4a
Trục đối xứng : x = -b/2a
Tính biến thiên :
a > 0 hàm số nghịch biến trên (-∞; -b/2a). và đồng biến trên khoảng (-b/2a; +∞)a < 0 hàm số đồng biến trên (-∞; -b/2a). và nghịch biến trên khoảng (-b/2a; +∞)bảng biến thiên :
a > 0
x | -∞ | -b/2a | +∞ | ||
y | +∞ | f(-b/2a) | +∞ |
a < 0
x | -∞ | -b/2a | +∞ | ||
y | -∞ | f(-b/2a) | -∞ |
Đồ thị :
Đồ thị hàm số ax2 + bx + c là một đường parabol (P) có:
đỉnh I (-b/2a; f(-b/2a)).Trục đối xứng : x = -b/2a.parabol (P) quay bề lõm lên trên nếu a > 0, parabol (P) quay bề lõm xuống dưới nếu a < 0.cho sửa lại
Tương tự như cách giải bài 3(ở trên)
Ta có hệ phương 3 phương trình:
Parabol: y = 3x2 – 36x + 96.
Ta có:A(8;0) \(\in\left(P\right):y=ax^2+bx+c\)
\(\Leftrightarrow0=a\times\left(8\right)^2+b\times8+c\)
\(\Leftrightarrow64a+8b+c=0\) (1)
Đỉnh I(6;-12) \(\in\left(P\right):y=ax^2+bx+c\)
\(\Leftrightarrow-12=a\times\left(6\right)^2+b\times6+c\)
\(\Leftrightarrow36a+6b+c=-12\) (2)
và 6= \(\frac{-b}{2a}\) \(\Leftrightarrow12a=-b\) \(\Leftrightarrow12a+b=0\) (3)
Từ (1) và (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}64a+8b+c=0\\36a+6b+c=-12\\12a+b=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-36\\c=96\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(P\right):y=3x^2-36b+96\)