Khối lượng oxi tạo nước là: \(32-30,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khối lượng oxi tạo nước là: \(32-30,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 3. Cho 43,85 gam hỗn hợp X gồm Ba và BaO, CuO vào một lượng nước dư, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch A và chất rắn không tan B. Lọc tách chất rắn B.
Cho một dòng khi H2 dư đi qua chất rắn B, nung nóng, người ta thu được 6,4 gam một chất rắn D màu đỏ.
a. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng PTHH?
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu?
GIÚP MÌNH NHA!!!!!!!!!!
cho luồng khí H2 đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng, sau 1 thời gian thu được 26,5g chất rawnsY và 6,3g H2O
a. Viết PTHH
b. tính m
Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng axit thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c.Hãy tính thể tích khí H2(đktc) đã dùng và khối lượngkim loại thu được trong mỗi trường
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
1. Hòa tan 4,4g hỗn hợp A gồm Mg và Ca vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và 1,12 lít khí hidro (đktc) a. Tính m b. Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A
1/Cho 18,8g oxit 1 kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra được 24,4g 1 chất bazơ tan
a)Xác định CTHH của oxit
b)Chứng tỏ rằng dung dịch có tính bazơ
2/Dùng tia lửa để đốt 1 hỗn hợp gồm 11,2l H2 và 8l O2(đktc). Tính thể tích nước(dạng lỏng)thu được sau phản ứng, biết DH2O=1g/ml
3/Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 56l khí oxi(đktc). Lấy toàn bộ thể tích oxi thu được để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon. Tính thể tích thu được sau phản ứng.
4/Một hỗn hợp có chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thành phần % khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
Cho 13g kẽm vào vào dung dịch chứa 0,5 mol axit clohydric (HCl).
a) Tính thể tích H2 (đktc) thu được.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng chất dư là bao nhiêu?
c) Dẫn khí sinh ra đi qua 16g sắt(III) oxit nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng