n NaOH = 2/40 = 0,05 mol
n H2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
n NaOH / 2 = 0,025 < n H2SO4 / 1 = 0,05 nên H2SO4 dư sau phản ứng
Do đó, quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch sau phản ứng
n NaOH = 2/40 = 0,05 mol
n H2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
n NaOH / 2 = 0,025 < n H2SO4 / 1 = 0,05 nên H2SO4 dư sau phản ứng
Do đó, quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch sau phản ứng
Cho 4,6g natri tác dụng hết với nước
1. Tính thể tíc khí hdro thoát ra(đktc)
2. Dung dịch sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu gì
mn giúp em vứi:C
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của
dung dịch? Nêu ý nghĩa các đại lượng?
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 200 gam dung dịch chứa 20 gam NaCl. ( ĐS: C% = 10%)
b) 640 gam dung dịch chứa 32 gam KNO 3 . ( ĐS: C% = 5 %)
Bài 2: Tính số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 50 gam dung dịch MgCl 2 có nồng độ 4%. (ĐS: m MgCl 2 = 2 gam)
b) 200 gam dung dịch CuSO 4 có nồng độ 10%.( ĐS: m CuSO 4 = 20 gam)
Bài 3: Hoà tan x gam natri hiđroxit ( NaOH) vào nước thu được 150 gam dung dịch natri
hiđroxit 15%.
a) Nhúng quỳ tím vào dung dịch natri hiđroxit có hiện tượng gì? (NaOH là dd bazơ
nên quỳ tím hóa xanh).
b) Tìm x. ( ĐS: m NaOH = 22,5 gam)
Cho 104 gam BaCl2 vào 200 gam dung dịch H2 SO4 Lọc bỏ kết tủa trung hòa dung dịch nước lọc cần dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (D=1.28g/ml) tính nồng độ phần trăm của H2 SO4
Cho trộn 150ml dd KOH 2M với 250ml dd H2SO4 2M. A, DD sau pứ có làm đổi màu giấy quỳ tím ko ? nếu có là màu gì? B.tính nồng độ mol của mỗi chất trong dd thu được sau phản ứng
cho 3 gam Mg tác dụng vào 150 gam dung dịch H2 SO4 nồng độ 1,96% sau phản ứng kết thúc
a Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch mới cho 3 gam Mg vào 150 gam dung dịch H2 SO4 nồng độ 1,96% sau phản ứng kết thúc
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24.5 gam ãit H2SO4. a. Tính thể tích H2 thu được b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta Lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).