a, M = \((\dfrac{-5}{9}x^6y^4)\) \((\dfrac{9}{10}x^3y)\)
= \(\dfrac{-1}{2}x^9y^5\)
Hệ số : \(\dfrac{-1}{2}\) , Phần biến : x,y
b, thay x=-1 , y=2 và đơn thức M
Ta có : M = \(\dfrac{-1}{2}.(-1)^9.2^5\)
= \(\dfrac{-1}{2}.\left(-1\right).32\)
= 16
a, M = \((\dfrac{-5}{9}x^6y^4)\) \((\dfrac{9}{10}x^3y)\)
= \(\dfrac{-1}{2}x^9y^5\)
Hệ số : \(\dfrac{-1}{2}\) , Phần biến : x,y
b, thay x=-1 , y=2 và đơn thức M
Ta có : M = \(\dfrac{-1}{2}.(-1)^9.2^5\)
= \(\dfrac{-1}{2}.\left(-1\right).32\)
= 16
Mn giúp em với ạ 🙆🏻♀️❤️
Bài2:Cho đa thức
P(x)= 5 + 2x^3 - 4x + 4x^3 + 3x^2 - 10
Q(x)= 4 - 5x^3 + 4x - x^3 + 3x^2 - 4
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến
b) Tính P(x) + Q(x) ; P(x) - Q(x) ; 2 . P(x)
c) Tìm các bậc của P(x) , Q(x)
d) Tìm hệ số tự do với hệ số cao nhất trong đơn thức P(x) , Q(x)
Cho đa thức: M= 3x^6y +1/2x^4y^3 - 4y^7 - 4x^4y^3+ 11 - 5x^6 + 2y^7 - 2
a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức.
b) Tính giá trị của đa thức tại x=1 và y= -1
Bài 1: Cho đa thức: f(x) = x + 7x2 – 6x3 + 3x4 + 2x2 + 6x – 2x4 + 1.
Thu gọn, rồi sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến x. Xác định bậc của đa thức, hệ số tự do, hệ số cao nhất. Tình f(-1), f(0), f(1), f(-a). Bài 2: Cho các đa thức:A = 5x2 – 3xy + 7y2 ,
B = 6x2 – 8xy + 9y2
Tính P = A + B và Q = A – B. Tính giá trị của đa thức M = P – Q tại x = -1 và y = -2. Cho đa thức N = 3x2 – 16xy + 14y2. Chứng minh đa thức T = M – N luôn nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x và y.Đề cương toán thứ 2 phải nộp mong anh/chị giúp đỡ ạ!
Bài 1: Thu gọc biểu thức rồi chỉ rõ bậc, hệ số, phần biến của nó:
a) -4/9 x^2 y^2 . ( -3/8 x^2 y ) . 4xy
b) 0,5 x^2 . ( -2x^2 y^2 z ) . -1/3 x^2 y^3
c) ( x^2y )^3 . 1/2 x^2 y^3 . ( -2x y^2 z )^2
d) ax( xy^2) ^3 . ( -2/3 ) ^2 . ( -by )^3 ( a; b: hằng số )
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) P= 1/3 x^2 y + xy^2 - xy + 1/2 xy^2 - 5xy - 1/3 x^2 y Tại x = 0,5; y = 1
b) Q= x^2 + 2xy - 7x^3 + 2y^2 + 7^3 - y^2 Tại x = 1/4; | y| = 2
Bài 3: Tìm các đa thức M, N biết:
a) M + ( x^2 - 3xy^3 ) = 3x^2 y - 6x^3 y - 5xy^3
b) N - ( 2x^2 - 1 + x^2 yz ) = 5x^3 + 1 và 2/3 x^2 yz + 1
1. Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn \(\dfrac{y+z+1}{x}=\dfrac{x+z+2}{y}=\dfrac{x+y-3}{z}=\dfrac{1}{x+y+z}\)
Tính giá trị của biểu thức: \(A=2016.x+y^{2017}+z^{2017}\)
2. Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn:
2x = 3y = 5z và |x-2y|=5
tìm giá trị lớn nhất của 3x - 2z
sắp xếp đa thức P(y) Theo luỹ thừa tăng của biến và tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do:
Q(y) = 2y^5 -4y^7 - 9+3y^2-7y+11y^3
Tính giá trị của đa thức sau tại y=-1
S(y)= y^100+y^98+y^96+...+(-1)^4+(-1)^2
\(A\left(x\right)=2x^4-3x^3+\dfrac{1}{2}-4x\). Tìm đa thức B(x) và đa thức C(x), sao cho:
a) \(A\left(x\right)+B\left(x\right)=4x^5-2x^2-1\)
b)\(A\left(x\right)-C\left(x\right)=2x^3\)
Câu 3. Cho 2 đa thức: M(x) = 3x3 + x2 + 4x4 – x – 3x3 + 5x4 + x2 – 6
N(x) = – x2 – x4 + 4x3 – x2 – 5x3 + 3x + 1 + x
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến, tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức M(x).
b) Tính P(x) = M(x) + N(x) ; Q(x) = M(x) – N(x)
c) Tính Q(x) tại x = –2.
d) Chứng minh đa thức H(x) = M(x) – 8x2 + x + 8 không có nghiệm.
Bài 4. Thu gọn các đa thức sau:
A=5x^2+3y+6x^2+7y
B=7x^3+6y+6x^3+5y+6^2
C=-8x^5+3y^4-x^5-10y^4
D=x^2+y^2-5x^2-6y^2