cho ΔABC: Â=90o, AH⊥BC, BH=4, HC=9.
A. TÍNH AH, AB, AC
b. Cho HE⊥AB, HF⊥AC. CM: AE.AB=AF.AC
c. BI⊥BC={B} , CẮT AC={K}. CM: BH.BC=AK.AC
d. CM: BE/CF = AB^3/AC^3
e. EF^3 = BE.CF.BC
f. AH^2/AC^2 = BH/BC
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Có BH = 4cm , CH = 9cm
a) Tính AH,AB,AC
b) Từ H kẻ \(HD\perp AB.HE\perp AC\). Chứng minh rằng\(\Delta AED\) đồng dạng\(\Delta ABC\)
c) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với BC , nó cắt tia AC tại P . Gọi Q là trung điểm của PB, I là giao điểm của AH và DE. Chứng minh rằng 3 điểm C,I,Q thẳng hàng
Cho \(\Delta ABC\) Đường cao AH , \(HE\perp AB,HF\perp AC\).Gọi O là trung điểm của BC, EF cắt AH và AO tại I và K .
Chứng minh \(AI.BC=AH^2\) biết AI.AO=AK.AH
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (HϵBC)
a) Biết AB = 12cm, BC = 20cm. Tính AC, B, AH (góc làm tròn đến độ)
b) Kẻ HE vuông góc AB (EϵAB). Chứng minh: AE.AB=AC2-HC2
c) Kẻ HF vuông góc AC (FϵAC). Chứng minh: AF=AE.tanC
Cho tam ABC có góc A bằng 90 độ và đường cao AH ( H thuộc BC) kẻ HE và HF lần lượt vuông góc với AB và AC tại E,F
1, chứng minh AEHF là hcn và tính EF , CF
2, tính diện tích tứ giác AEHF
3, tính diện tích tứ giác BEFC
cho \(\Delta ABC\) vuông tại A , đường cao AH , HE\(\perp\)AB tại E, HF\(\perp\)AC tại F
Chứng minh :
1) \(\frac{BH}{CH}\)=\((\frac{AB^2}{AC^2})\)
2) EF=AH
3) AE.AB=AF.AC
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Kẻ HM⊥AB , HN⊥AC .
a) Biết BH=2cm ,CH=8cm . Tính AH
b) Nếu AB = AC .Chứng minh rằng MA.MB=NA.NC
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Kẻ HM⊥AB , HN⊥AC .
a) Biết BH=2cm,CH=8cm. Tính AH
b) Nếu AB=AC . Chứng minh rằng MA×MB = NA×NC
cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < BC) có đường cao AH. Từ H kẻ HE ⊥ AB, HF ⊥ AC ( E ∈ AB, F ∈ AC). Gọi O là giao điểm của AH và È. Chứng minh:
a) AH\(^3\) = BC. HE. HF
b) HB . HC = 40E . OF
c) \(\frac{AB^2}{AC^2}\) = \(\frac{HB}{HC}\)
d) \(\frac{AB^3}{AC^3}\) = \(\frac{BE}{CF}\)