Các kim loại kiềm : Natri, Kali
Số kim loại kiềm : 2
Các kim loại kiềm : Natri, Kali
Số kim loại kiềm : 2
Hoa tan 2.3 gam hỗn hợp của kali và một kim loại kiềm R vao nuoc thi thu được 1,12 lít khí kim loại R là
Li Na K Rb
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Điện phân nóng chảy 5,85g muối clorua của 1kim loại kiềm thu đc 2,3g kim loại ở catot xác định kim loại kiềm
hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g dung dịch kiềm kim loại kiềm đó là
Giúp vs mn
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức phân tử của muối kim loại kiểm trên.
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCI 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Cho 9,7 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Mg và AL phản ứng hết với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 7,84 lít (đktc) và dd X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 34,55 g
B. 22,125 g
C. 24,85 g
D. 35,25 g
Điện phân nóng chảy 5,85g muối clorua của 1kim loại kiềm thu đc 1,12lit Cl2 xác định kim loại kiềm