a) được tạo từ các đơn chất C,P,Al, Cu với O
b) \(C+O2--to->CO2\)
\(4P+5O2--to-->2P2O5\)
\(4Al+3O2-->2Al2O3\)
\(2Cu+O2-->2CuO\)
a) được tạo từ các đơn chất C,P,Al, Cu với O
b) \(C+O2--to->CO2\)
\(4P+5O2--to-->2P2O5\)
\(4Al+3O2-->2Al2O3\)
\(2Cu+O2-->2CuO\)
Các dãy chất sau dãy nào còn là oxit A . Al2O3, PbO , CuO , SO3 , P2O5 , K2O B . CO2 , SO2 , MgO C. CaO , Na2O , P2O5 , NO D. Fe2O3 , NO2 , CuO
Câu 6: Đọc tên các oxit sau và cho biết thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ : CO, Fe2O3, SO3, NO2, Al2O3, ZnO, P2O5, PbO2.
Câu 7: Hãy viết các Axit và bazơ tương ứng từ các oxit sau đây: Na2O, SO2, CO2, CuO,N2O5, BaO, Fe2O3, P2O5.
Hướng dẫn:
* Oxit axit --------------------->axit tương ứng.
SO2 H2SO3
CO2 H2CO3
N2O5 HNO3
P2O5 H3PO4
* Oxit bazơ--------------------->Baz tương ứng.
Na2O NaOH
CuO Cu(OH)2
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
cho các hợp chất oxit sau CO2 SO2 P2O5 Al2O3 Fe3O4 H2O CuO K2O. Viết PTHH điều chế các õi trên
BÀI 1 : cho các chất sau: CaO , CuO, CO2 , K2O, MgO, NO2, SO3, Na2O, H2O, P2O5, PbO.
a. chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazo?
b. Đọc tên các oxit đó.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Viết PTHH điều chế các oxit sau: P2O5, SO2, SO3, CuO, Fe3O4, Na2O, CO2
Xác định các chất A, B, D, X, Y, Z thích hợp và viết PTHH(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện chuyển hóa: A -> B-> D->X->Y. Biết rằng B là đơn chất được tạo nên bởi nguyên tố phổ biến nhất ở vỏ Trái Đất.
Cho H2 khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit sau :ngo,ceo,ZnO,cup,Al2O3,Fe3O4 a. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) b.để khử hoàn toàn 20,3g hỗn hợp 2 oxit trên cần dùng 5,6 lít H2 (đktc) thu được m gam chất rắn Tính m (Giúp t với , khẩn cấy ạ)