nCH2=CH2 (xt, to, p) → (-CH2-CH2-)n
nCH2=CHCl (xt, to, p) → (-CH2-CH(Cl)-)n
nCH2=CH-CH3 (xt, to, p) → (-CH2-CH(CH3)-)n
nCF2=CF2 (xt, to, p) → (-CF2-CF2-)n
nCH2=CH2 (xt, to, p) → (-CH2-CH2-)n
nCH2=CHCl (xt, to, p) → (-CH2-CH(Cl)-)n
nCH2=CH-CH3 (xt, to, p) → (-CH2-CH(CH3)-)n
nCF2=CF2 (xt, to, p) → (-CF2-CF2-)n
Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex – 1 – ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.
Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp propene.
Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:
a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethylene và acetylene.
Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?
Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Viết phương trình hoá học và xác định sản phẩm chính trong mỗi phản ứng sau:
a) 2 – methylbut – 2 – ene phản ứng với HBr.
b) 2 – methylbut – 1 – ene phản ứng với nước (xúc tác H2SO4).