Bài tập 2: Cho biết a + b = 6, a – b =4, a.b = 5. Không cần tìm ra a, b hãy tính các giá trị của các biểu thức sau:
a) A= x2+y2
b) B= x3+y3+xy
c) C= x2-y2
d) D= \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{1}{y}\)
e) E= \(\dfrac{x}{y}\)+\(\dfrac{y}{x}\)
Rút gọn biểu thức sau :
A =\(\left(\dfrac{x-2}{x+2\sqrt{x}}+\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\right).\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a/C/m A = \(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
b/ Tìm cá giá trị của x để 2P = 2\(\sqrt{x}+5\)
Cho biểu thức A= \(\left(\dfrac{x^2-16}{x-4}-1\right):\left(\dfrac{x-2}{x-3}+\dfrac{x+3}{x+1}+\dfrac{x+2-x^2}{x^2-2x-3}\right)\)
1, Rút gọn biểu thức A.
2, Tìm số nguyên x để \(\dfrac{A}{x^2+x+1}\) nhận giá trị nguyên.
cho biểu thức : \(A=\dfrac{x}{x+2}-\dfrac{2x}{x-2}+\dfrac{x^2+12}{x^2-4}\)(với x ≠ 2 và x ≠ - 2 )
a, rút gọn biểu thức A
b, Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
Cho biểu thức P=\(\dfrac{\sqrt{a}+3}{\sqrt{a}-2}-\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+2}+\dfrac{4\sqrt{a}-4}{4-a}\)
a,Rút gọn P
b,Tính giá trị của biểu thức P khi \(a=\dfrac{1}{9}\)
c,Tìm giá trị của a để P = 2
Bài 2: (3 điểm) Cho phân thức \(\dfrac{3x+3}{x^2-1}\)
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị bằng –2 .
c/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị là số nguyên.
Bài 2: (3 điểm) Cho phân thức \(\dfrac{3x+3}{x^2-1}\)
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị bằng –2 .
c/ Tìm giá trị của x để phân thức có giá trị là số nguyên.
Cho biểu thức N = \(\left(\dfrac{1}{y-1}-\dfrac{y}{1-y^3}.\dfrac{y^2+y+1}{y+1}\right):\dfrac{1}{y^2-1}\)
a) Rút gọn N
b) Tính giá trị của N khi y = \(\dfrac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị của y để N luôn có giá trị dương
Cho biểu thức N = \(\left(\dfrac{1}{y-1}-\dfrac{y}{1-y^3}.\dfrac{y^2+y+1}{y+1}\right):\dfrac{1}{y^2-1}\)
a) Rút gọn N
b) Tính giá tị của N khi y = \(\dfrac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị của y để N luôn có giá trị dương