\(^{23}_{11}Na\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=A-Z=23-11=12\end{matrix}\right.\\ ^{19}_9F\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=A-Z=19-9=10\end{matrix}\right.\)
\(^{23}_{11}Na\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=A-Z=23-11=12\end{matrix}\right.\\ ^{19}_9F\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=A-Z=19-9=10\end{matrix}\right.\)
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Tổng số hạt electron, proton và nơtron trong một nguyên tử X là 42. Trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X.
b. Nguyên tử Y là đồng vị của nguyên tử X. Tổng số hạt của nguyênt ử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 2 hạt. Hãy tìm số nơtron và viết kíhiệu nguyên tử của Y.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là :
A. 2 ; B. 5 ; C.9; D.11.
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57. Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X.
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
CÂU 5: SỐ ĐƠN VỊ ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN CỦA NGUYÊN TỬ AL LÀ 13 CHO BIẾT SỐ ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG CỦA AL LÀ
A 1
B 2
C 3
D 5
Câu 6: số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử p là 15, cho biết số electron lớp ngoài cùng của p là
A 1
B 2
C 3
D 5
tổng số hạt proton,nơtron,electron,tring nguyên tử là 40 , trong đó hạt không mang điện chiếm sấp sỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại và cho biết
+ số lớp e ngoài cùng
+ số lớp e
23. Nguyên tử Na có tổng hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt. Tổng hạt cơ bản trên nguyên tử Cl là 54. Trong hạt nhân Cl có số hạt mang điện ít hơn số hạt ko mang điện là 3 hạt. Thành phần % về khối lượng của nguyên tố Này trong NaCl?
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là :
A. 6; B. 8; C.14; D. 16.