Ta có: nC= \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\) = 1,6605.10-24
=> mNa = ( 1,6605. 10-24) .23= 3,81915.10-23
Ta có: nC= \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\) = 1,6605.10-24
=> mNa = ( 1,6605. 10-24) .23= 3,81915.10-23
Câu 1:Một hợp chất có phân tử gồm 3 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 6 nguyên tử H và năng gấp 3 lần nguyên tử Nitơ. Xác định tên và KHHH của X và tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất trên.
Câu 2:Cho biết khối lượng 1 nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\)g. Tính khối lượng ra gam của các nguyên tử: Fe, Mg, Al, S.
Câu 3:Cho biết khối lượng 1 nguyn6 tử C là 1,9926.10\(^{-23}\)g. Tính khối lượng ra gam của các nguyên tử: Na, Cu, N, Ca
Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10^-23(g)
a. Hãy tính 1 đvC bằng bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Al (Biết Al=27)
c. Nguyên tử đồng?
d. Phân tử oxi?
cho biết khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử cacbon là 1,9926.10^23 g. Hãy tính khối lượng bằng g của một nguyên tử Cu
Biết nguyên tử khối của A gấp 16 lần phân tử khối của khí Hidro, Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là? (Biết NTK H=1, Na=23, Ca=40, K=39, O=16)
Câu 23. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Nguyên tử oxi có số p khác số e
Câu 24. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 25. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)2, NO, C, S B. Mg, K, S, C, O2
C. Mg, K, S, C, NO2 D. Cu(NO3)2, KCl, HCl
Câu 26. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3 B. 11 C. 13 D. 23
Câu 27. Phân tử khí Clo tạo thành từ 2 nguyên tử Clo. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Khí Clo là kim loại B. Khí Clo là phi kim
C. Khí Clo là hợp chất D. Khí Clo là hỗn hợp
Câu 28. Cho nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
A. X là nguyên tố Natri
B. Số e là 11 e
C. Nguyên tử khối là 22
D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Câu 29. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử bari là :
A. mBa= 2,2742.1022kg B. mBa= 2,234.10-24g
C. mBa = 1,345.10-23 kg D. mBa = 22,74885.10-23 g
Câu 30. Chọn đáp án sai
A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học
B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
C. 1 đvC=1/12 mC
D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất
Câu 31. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.
Số đơn chất là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 32. Để trở thành phân tử của hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau:
A. một loại nguyên tử. B. hai loại nguyên tử.
C. ba loại nguyên tử. D. bốn loại nguyên tử.
) Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X &Y là 7: 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi
a) Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào?
b) Viết CTHH của hợp chất A?
Cho biết Cu= 64, Cl=35,5, O=16, S=32, H=1, Na=23, C=12
Câu 5: Một hợp chất B gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của B nặng bằng 3,1875 lần phân tử oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) Viết công thức hóa học của hơp chất B.
Chất A tạo ra từ 2 X, 1O có phân tử khối là 94, X là nguyên tố nào sau đây?
( Na = 23, K = 39, Cu = 64, Zn = 65)
A. Na B. Cu C. K D. Zn
Phân tử của hơp chất A gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử A nặng 25,2396.10-23gam
a. Tính phân tử khối của A. Biết 1 đvC=0,16605.10-23gam
b.X là nguyên tử của nguyên tố nào? Viết cong thức hóa học của hợp chất A
c. Tính thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong phân tử A