Xét hợp chất R2(SO4)x
Ta có : \(\frac{2R}{96x}=\frac{20}{80}=\frac{1}{4}\Rightarrow R=12x\)
Xét hợp chất R2Ox
Ta có : \(\%R=\frac{2R}{2R+16x}100=\frac{R}{R+8x}100\)
Thay số ta được \(\%R=\frac{2x}{12x+8x}100\%=60\%\)
Xét hợp chất R2(SO4)x
Ta có : \(\frac{2R}{96x}=\frac{20}{80}=\frac{1}{4}\Rightarrow R=12x\)
Xét hợp chất R2Ox
Ta có : \(\%R=\frac{2R}{2R+16x}100=\frac{R}{R+8x}100\)
Thay số ta được \(\%R=\frac{2x}{12x+8x}100\%=60\%\)
Để hoà tân 9,6g hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của oxit Kim loại có hoá trị 2 cần 14,6g axit Hcl. Xác định công thứ của 2 õit trên
Đáp án MgO và CaO
Xin giúp vs
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion sau:
Hợp chất: \(HNO_3,H_2SO_3,H_2S,S_{ }O_2,SO_3,N_2O,NO,NO_2,H_3PO_4,KMnO_4,KClO_3,FeCl_3,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Al_2O_3\)
Nhóm: \(NO_3,NO_2,CO_3,NH_4,SO_4,PO_4\)
Chỉ cần ghi số oxi hóa thôi ko cần viết lại đề j cho mệt,...giúp mk vs nghen
Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dd H2SO4 thu được dd A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd A thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.
Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3
Cho phản ứng oxi hoá khử sau với các hệ số là các số nguyên tối giản
aKHSO4 + bFe(NO3)2à cFe(NO3)3 + dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + gNO +h H2O.
Tổng c+d có giá trị là
Cho các cặp chất sau: (1) H2S + SO2; (2) SO2 + O2; (3) SO2 + H2SO4 đặc; (4) S + SO2; (5) S + H2SO4 đặc;
(6) H2S + H2SO4 đặc. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4 Hướng dẫn giải:
S(+6, +4, 0, -2). Những hợp chất của S có số oxi hóa cách nhau thì mới phản ứng được vs nhau => gồm (1), (4), (5)
S(+4) có tính khử nên pu đc vs O2
Bài 1.
1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Bài 2.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Bài 3.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Bài 4.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionate D. propyl fomat.
Bài 5.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Bài 6.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
Cho m gam Fe vào 1 lít dd gồm H2SO4 0,1 M , Cu(NO3)20,1 M , Fe(NO3)3 0,1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại , dd X và khí NO (spk duy nhất) . Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dd X là:
A. 25,8 và 78,5 B.25,8 và 55,7 C.20 và 78,5 D. 20,5 và 5,7