Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa.
Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) thoát ra là: m
\(\Rightarrow m_{CuSo_4\left(tr\right)}=\frac{m.160}{250}=0,64m\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(dd\right)}=200-0,64m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(tr\right)}=\frac{m.90}{250}=0,36m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dd\right)}=400-0,36m\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\frac{200-0,64m}{400-0,36m}=\frac{15}{100}\)
\(\Rightarrow m=238,9\left(g\right)\)
bài này lớp 7 sách khtn cũng có.cần gì phải đưa lên đây
ở 90độ: - cứ 50g CUSO4 tn trong 100g nước đc 150g dd CUSO4 bao hoa
-cứ xg CUSO4 tan trong yg nước thanh 600g dd CUSO4 bao hoa
giai ra đc x=200g y=400g
vì lượng nước khi ha nđ không đổi nên
ở 10 độ c : -cứ ag CUSO4 hoa tan 400g dd để đc dd bao hoa
-cứ 15g CUSO4 tan trong 100g nước để đc dd bao hoa
giai ra đc a=60g
=> lượng muối CUSO4 kết tinh la:
200-60 =140(g)