1) Cho ba số a, b, c \(\in\) [0;1] (nghĩa là từng số lớn hơn hoặc bằng 0 và bé hơn hoặc bằng 1). Chứng minh rằng: \(ab\le a^ab^b\).
2a0 Cho a, b, c, thỏa mãn \(a+b+c=1\). Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{3^a}+\dfrac{1}{3^b}+\dfrac{1}{3^c}\ge3\left(\dfrac{a}{3^a}+\dfrac{b}{3^b}+\dfrac{c}{3^c}\right)\)
Cho biểu thức: A = \(\sqrt{9 - 4\sqrt{5}} - \sqrt{5}\) và B = \(\dfrac{x - \sqrt{x}}{\sqrt{x}} + \dfrac{x - 1}{\sqrt{x} - 1}\) (x lớn hơn hoặc bằng 0, x khác \(\dfrac{1}{9}\))
a, Rút gọn biểu thức A và B
b, Tìm giá trị của x để tổng ba lần biểu thức A với biểu thức A với biểu thức B có giá trị bằng 0
chứng minh rằng \(\sqrt{a^2+b^2}\ge\dfrac{a+b}{\sqrt{2}}\)với mọi a;b lớn hơn hoặc bằng 0
Hàm số y=x3-6x2+mx+1 đồng biến trên miền (0; +vô cực) khi giá trị của m là:
A. m nhỏ hơn hoặc bằng 0
B. m lớn hơn hoặc bằng 0
C. m nhỏ hơn hoặc bằng 12
D. m lớn hơn hoặc bằng 12
Cho a,b >0 và \(a+b\le3\). Tìm min
\(K=\dfrac{1}{a^2+b^2-2\left(a+b\right)+2}+\dfrac{1}{ab-\left(a+b\right)+1}+4\left(ab-a-b\right)\)
Cho a, b, c là các số lớn hơn 1. Tìm giá trị nhỏ nhất cảu biểu thức: \(P=\dfrac{a^2}{a-1}+\dfrac{2b^2}{b-1}+\dfrac{3c^2}{c-1}\)
Cho a,b,c không âm thỏa mãn a+b+c=1. Tìm Min và Max của biểu thức:
\(T=\dfrac{a}{1+b+c}+\dfrac{b}{1+c+a}+\dfrac{c}{1+a+b}\)
cho a,b,c > 0 tìm giá trị nhỏ nhất của 2( a + b + c ) + \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\) Khi a2+b2+c2 = 3
Cho a,b,c >0 tm a+b+c=3. Tính Min A= \(\dfrac{a+1}{b^2+1}+\dfrac{b+1}{c^2+1}+\dfrac{c+1}{a^2+1}\)