n hh muối = nCO2 = nBaCO3 = 15,76: 197 = 0,08 mol
=> R + 60 = 7,2 : 0,08 = 90 => R = 30
=> 2 kim loại là Mg và Ca
n hh muối = nCO2 = nBaCO3 = 15,76: 197 = 0,08 mol
=> R + 60 = 7,2 : 0,08 = 90 => R = 30
=> 2 kim loại là Mg và Ca
Hòa tan 2,84g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA bằng 120ml dd HCl 0,5M thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
a, Tìm hai kim loại trên.
b,Tìm CM các chất trong dd X
Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối lượng là 4,19g.Xác định A,B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X tác dụng với \(H_2SO_4\)dư và cho khí \(CO_2\) tạo ra pư hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa
Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 3.6g hỗn hợp A trong dd HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3l dd Ca(OH)2 0.015M tgu được 4g kết tủa. Xác định muối cacbonat và khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với H2O được dung dịch B. Thêm vào B 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau đó thêm tiếp 0,8g NaOH để trung hòa HCl dư được dung dịch C. Cô cạn C được 5,4g muối. Xác định 2 kim loại kiềm và khối lượng mỗi kim loại.
cho 24,8 g hh gồm 2 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư thu được 55,5g muối khan. xác định kim loại M
Cho 2,84 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại ở cùng nhóm IIA và 2 chu kỳ liên tiếp td vs dd HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan
A) Xác định 2 tên kim loại
B) Tính thể tích khí B ở đktc