CHO 6,72 lit hỗn hợp A gồm H2S và SO2 có số mol lần lượt là 0,1 mol và 0.2 mol và thể tích lần lượt là 2,24 lit và 4,48 lit
a) Tính dA/không khí
b) HỖN HỢP B GỒM SO2 và SO3.Biết 14.4 g B có thể tích (dktc) 4,48 .Tính dA/B
Câu 1: Hãy tính tỉ khối của các khí sau N2, SO2, NO2 lần lượt đối với không khí.
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,44g CO2, 0,1 mol H2 và 6.1023 phân tử N2.
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Tính số mol của mỗi khí trong các hỗn hợp sau
a) hỗn hợp A gồm NO và NO2 có đA/H2=19 và thể tích hỗn hợp A bằng 6.72 lít
b) hỗn hợp B gồm H2 và N2 có đB/H2=10.75 và thể tích hỗn hợp B bằng 4.48 lít
c) hỗn hợp C gồm O2 và CO2 có đC/không khí =1.2 và thể tích hỗn hợp C bằng 5.6 lít
d) hỗn hợp D gồm CO2 và CO có dD/H2 =17.2 và thể tích hỗn hợp D = 11.2 lít
Một hỗn hợp X gồm 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính tỉ khối của X đối với:
a, Khí hydrogen.
b, Hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol CH4 và 0,4 mol N2
tính tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm SO2 VÀ O2
có tỉ lệ số mol là 1:3
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).