Cho 6.4 g kim loại M có hóa trị n vào dd HCl 10% vừa đủ ; phản ứng xong khối lượng dd tăng 4.8g
a) Tính thể tích Hidro ( ĐKTC)
b)Tìm kim loại?
1. bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dd : naoh, hcl, h2so4, nacl
2. hòa ta 8,8 g hỗn hợp gồm cu và mg bằng một lượng vừa đủ dd hcl thu được dd X và 1,12 l khí h2 (đktc) . Cho vào dd X một lượng vừa đủ dd NaOH thu được m gam kết tủa
a. viết pthh phản ứng xảy ra
b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
c. tính m
d. lấy toàn bộ lượng kim loại ko tan tác dụng với h2so4 đn . tính thể tích khí thu đc ở đktc
Cho 0,297g hợp kim Na, Ba vào H2O thu được dd X, khí Y trung hòa dd cần 50ml HCl. Cô cạn dd thu được 0.4745 g muối. Tính thể tích Y(đktc), Cm HCl, tính lượng mỗi kim loại
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
Hoà tan 7,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của 2 kim loại hoá trị II và III vào nước thu được dd X. Giả sử không có phản ứng phụ khác, thêm dd X một lượng BaCl2 vừa đủ thì thu đc 11,65g BaSO4 và dd Y. Khi điện phân hoàn toàn dd Y thì cho ra 2,4g kim loại.
a) Tính khối lượng 2 muối clorua sau phản ứng.
b) Xác định kim loại. Biết số mol của kim loại hoá trị II gấp 2 lần số mol của kim loại hoá trị III và tỉ lệ khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị II và III là 7:8.
Câu 24
cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D=1,12g/ml)
a. tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b. tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. Giả thuyết thể tích dd thay đổi ko đáng kể
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M có hóa trị II cần dùng vừa đủ a gam dd HCl 14,6% , sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 22,92% . Xác định kim loại M
Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.
Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.
Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.
Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!