ta có : XOH+HCl->XCl+H2
=>ta có : sô mol NaOH là x , KOH là y
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=6,08\\x+y=0,12\end{matrix}\right.\)
=>x=0,04 y=0,08 mol
=>%m NaOH =\(\dfrac{0,04.40}{6,08}100\)=26,31%
=>%m KOH=73,69%
ta có : XOH+HCl->XCl+H2
=>ta có : sô mol NaOH là x , KOH là y
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=6,08\\x+y=0,12\end{matrix}\right.\)
=>x=0,04 y=0,08 mol
=>%m NaOH =\(\dfrac{0,04.40}{6,08}100\)=26,31%
=>%m KOH=73,69%
cho 6,08 g hỗn hợp gồm NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 0,2 m Tính thành phần phần trăm của các bazo trong hỗn hợp trên
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng là 20(g). Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ caothu được sản phẩm có khối lượng 8(g). Tính thành phẩn % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 6g hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng với dung dịch HCl.
a) Tính phần trăm về khối lượng các chất có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24l H2 (đktc).
b) Tính thể tích dung dịch HCl 20%, D=1,1g/ml vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp trên.
Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại đồng và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí hidro (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm theo khối lượng kim loại có trong hỗn hợp
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1. Tính a = ?
Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1. Tính a =?
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Đốt cháy hết m gam X thu được 11,1 gam hỗn hợp Y gồm các
oxit. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng vừa hết với 25 gam dung dịch NaOH 8%.
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết các PTHH và tính thành phần % khối lượng các chất trong X.
b) Tính giá trị V.