Cho 5,4g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl 12,775% (Khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,1g/ml)
a) Cho biết chất nào dư, tính khối lượng chất dư
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở dktc
c) Tính nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
nAl= 5.4/27=0.2 (mol)
mddHCl= 200*1.1=220g
mHCl= 220*12.775/100=28.105g
nHCl=28.105/36.5=0.77 (mol)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Từ PTHH:
0.2/2, 0.77/6 => HCl dư
nHCl(dư)= 0.77-0.6=0.17 (mol)
mHCl= 0.17*36.5=6.205g
nH2= 0.3 (mol)
VH2= 0.3*22.4=6.72l
CM HCl (dư)= 0.17/0.2=0.85M
CM AlCl3= 0.2/0.2=1M
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
nAl = m/M = 5.4/27 = 0.2 (mol)
mddHCl = D.V = 200 x 1.1 = 220 (g)
mHCl = 220x12.775/100 = 28.105 (g)
nHCl = m/M = 0.77 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/2 < 0.77/6 => HCl dư, Al hết
nHCl dư = 0.77 - 0.6 = 0.17 (mol)
mHCl dư = n.M = 6.205 (g)
Theo phương trình => nH2 = 0.3 (mol)
VH2 = 22.4 x 0.3 = 6.72 (l)
nAlCl3 = 0.2 (mol), 200ml = 0.2 (l)
CM dd AlCl3 = n/V = 0.2/0.2 = 1M