2R + 6HCl \(\rightarrow\) 2RCl3 + 3H2
Ta có nRCl3 = \(\dfrac{26,7}{M_R+106,5}\)
mà nRCl3 = nR
=> \(\dfrac{26,7}{M_R+106,5}\) = \(\dfrac{5,4}{M_R}\)
=> MR = 27
=> R là Al
2R + 6HCl \(\rightarrow\) 2RCl3 + 3H2
Ta có nRCl3 = \(\dfrac{26,7}{M_R+106,5}\)
mà nRCl3 = nR
=> \(\dfrac{26,7}{M_R+106,5}\) = \(\dfrac{5,4}{M_R}\)
=> MR = 27
=> R là Al
Cho 5.4g một kim loại hóa trị (3) tác dụng với clo dư thu được 26.7g muối. Xác định tên kim loại đã phản ứng
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam một kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch HCl dư tạo ra 4,275 gam muối clorua. Kim loại R là
Cho 416g dd bacl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại A.Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dd 0,2M của muối clorua kim loại A.Tìm hóa trị A, tên A , công thức sunfat
hòa tan hết m(g) cacbonat của kim loại R hóa trị 2 vào 100(g) dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 3,36(l) khí ở (đktc) và 110,8(g) dd A . Xác định kim loại R và viết công thức hóa học
1. Cho 4,8g một kim loại hóa trị (II) tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau PƯ thu được 19g muối. Xác định kim loại đó?
2. cho 16,8g một kim loại hoá trị (III) tác dụng với khí Clo (dư). Sau PƯ thu được 48,75g muối. Xác định kim loại đó?
Cho m gam một kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Cl2. Sau phản ứng thu được 13.6g muối.
Để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1 M.
a.Viết các PTHH.
b.Xác định kim loại R.