hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là kim loại nào?
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu số mol biết kim loại hoá trị III bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II. Thì kim loại hoá trị II và III là kim loại gì
Cho m (g) hỗn hợp gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó vào dung dịch H2SO4 thu được 34 g muối và 2,24 l H2 (đktc).Biết tỉ lệ số mol kim loại và oxit là 2:3.
a,xác định kim loại và công thức oxit
b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối CO3 của kim loại M vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36l khí CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại M, biết hóa trị kim loại M có giá trị từ 1 đến 3
Hòa tan hoàn toàn 4,526 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 3 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là kim loại nào?
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm kim loại: sắt và M hóa trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2. Nếu chỉ dùng 2,4g M cho vào dung dịch HCl thì không dùng hết 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại M.