\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ a)4Al+3O_2\xrightarrow[t^0]{}2Al_2O_3\\ 0,2........0,15......0,1\\ b)m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ c)V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ a)4Al+3O_2\xrightarrow[t^0]{}2Al_2O_3\\ 0,2........0,15......0,1\\ b)m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ c)V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
Cho 5,4g Al tác dụng với O2 a) Viết phương trình hoá học b) Tính khối lượng sản phẩm c) Tính thể tích O2 ở điều kiện chuẩn
Cho 41,6 gam bari clorua tác dụng với 19,6 gam axit sunfuric, sản phẩm thu được là bari sunfat và 14,6 gam axit clohidric
a) Viết phương trình chữ
b) Tính khối lượng bari sunfat thu được
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
muối kaliclorat bị phân hủy theo pthh sau KCLO3---> KCl+O2
a) lập pthh và viết công thức về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
b) nếu đem phân hủy 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại (KCl) là 7,45g tính khối lượng khí oxi
c) nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rán là 2,98 gam tính a
mọi ng giúp mink đi mai mink thi oy
cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với HCl
a , tính Vl khí hidro (đktc)
b , tính khối lượng axit đã tham gia phảnứng
Bài 1 : Để thanh sắt nặng 50g ngoài không khí một thời gian , sau khi cân lại thanh sắt nặng 59,6g . Cạo hết phần gỉ sắt thì số lượng thanh kim loại còn lại là 27,6g . Tính khối lượng sắt phản ứng ?
Bài 2 : Cho 65g kẽm vào dung dịch chứa 73g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của dung dịch tăng 63g .
a, Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 Và H2
b, Kết quả của thí nghiệm có bảo toàn định luật khối lượng không ? Giải thích . Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng ZnCl2
đốt cháy 31,6 gam KMnO4 tính :
a,khối lượng MnO4 sinh ra
b,tính thể tích khí oxi cần thiết ở đktc
c,đốt cháy sắt với lượng oxi ở trên tính khối lượng sản phẩm
Lập công thức hoá học của hợp chất và tính phân tử khối:
Ca hoá trị (II) và (H2PO4) hoá trị (I)
( Ca =40, H=1, P=31, O=16)
a) Lập công thức hóa học (0,5 điểm)
b) Tính phân tử khối (0,5 điểm)
Dạng 1:Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
Trong các hiện tượng dưới đây, hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học :
a/ Thức ăn để lâu trong không khí bị ô thiu
b/ Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng có phủ 1 lớp mài đen
c/ Nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm băng ở 2 cực tan dần
d/ Khi đốt cháy than tỏa ra nhiều khí độc (CO, CO2) gây ô nhiễm môi trường
e/ Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
f/ Sự kết tinh muối ăn
g/ Mặt Trời mọc,sương bắt đầu tan
h/ Rượu để lâu trong không khí có vị chua
i/ Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua
j/Hiện tượng quang hợp của cây xanh
k/ Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong chứa canxi hidroxit, thì trên mặt xuất hiện 1 lớp váng trắng là canxi cacbonat
l/ Đèn tín hiệu chuyển từ đỏ sang xanh
Dạng 2: Bài toán về định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Một bin cầu đựng bột Magie được khóa chặt và đem cân để xác định khối lượng. Sau đó đun nóng bình cầu 1 thời gian và để nguội để đem cân lại
a/ Hỏi khối lượng bình cầu nối trên có thay đổi không? Vì sao?
b/ Mở khóa ra và câu lại thì liệu khối lượng bình cầu có khác không?
Câu 2: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, 1 em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat (KCLO3) thu được 9,6g khía oxi và muối kali clorua (KCL)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng muối kali clorua tạo thành sau phản ứng
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, 54g nhôm phản ứng với oxi tạo ra 102g nhôm oxit (Al2O3)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Câu 4:Khi nung 110kg đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3), ngta thu được 56kg canxi oxit CaO và 44 kg khí cacbonic CO2
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
b/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat trong đá vôi
Câu 5: Đun nóng 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g và khối lượng của khí oxi là 2,8g . Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 6: Để điều chế khí oxi, ngta đun nóng kali clorat KCLO3
2KCLO3 -> 2KCL + 3O2
Khi đun nóng 24,5g KCLO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%
Dạng 3: Lập phương tình hóa học
Câu 1 : Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau :
a/ K +O2 --->K2O
b/ Al + CuCl2 --->AlCl3 +Cu
c/NH3 + O2 ---> NO + H2O
d/ Na + H2O ---> NaOH + H2
e/ Mg + Al2(SO4) ---> MgSO4 + Al
g/ Fe(OH) 2 + O2 + H2O ---> Fe(OH)3
h/ C2H4O2 + O2 ---> CO2 + H2O
k/ Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên