Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
Cho 0,53g muối cacbonat hóa trị I tác dụng vừa hết với dung dịch HCl 3,65% thấy thoát ra 1,12ml khí (đktc) và thu được dung dịch A.
a. Xác định CTHH của muối cacbonat.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của hai dung dịch ban đầu.
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.