Mg+ 2H2SO4 ------> MgSO4+ SO2+ 2H2O (1)
MgO+ H2SO4 ------> MgSO4+ H2O (2)
(MgO t/d H2SO4 k gp khí vì số oxi hóa Mg k đổi)
nSO2=0.1 mol
Theo pt (1) nMg=nSO2=0.1 mol
=> mMg=24*0.1=2.4 g
=> mMgO=4-2.4=1.6 g
Do đó %mMg=(2.4*100)/4=60%
=> %mMgO=40%
Mg+ 2H2SO4 ------> MgSO4+ SO2+ 2H2O (1)
MgO+ H2SO4 ------> MgSO4+ H2O (2)
(MgO t/d H2SO4 k gp khí vì số oxi hóa Mg k đổi)
nSO2=0.1 mol
Theo pt (1) nMg=nSO2=0.1 mol
=> mMg=24*0.1=2.4 g
=> mMgO=4-2.4=1.6 g
Do đó %mMg=(2.4*100)/4=60%
=> %mMgO=40%
8/ Cho 8,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl dư,Sau phản ứng thu được 4.,48 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Tính khối lượng muối thu được
d) phải dùng bao nhieu ml dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 8,8g hỗn hợp A
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 2,24l H2 (đktc) đồng thời khối lượng kim loại giảm 6,5g Khi hòa tan phần kim loại còn lại là 1g trong H2SO4 đặc dư thu được 112l khí SO2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Cho 6,48g hỗn hợp Fe, FeO , Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Cho vào cốc đựng lượng dư dd CuSO4 sau phản ứng hoàn toàn thấy lượng trong cốc có 3,32g chất rắn
Phần 2 : Hòa tan bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd A và 0,336 lít NO duy nhất ở đktc . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Chia 8,64g hỗn hợp Fe , FeO , Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho vào cốc đựng lượng dư dd CuSO4 sau phản ứng hoàn toàn thấy lượng trong cốc có 3,32g chất rắn
Phần 2 : Hòa tan bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd A và 0,336 lít NO duy nhất ở đktc . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho B phản ứng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí thu được hỗn hợp 2 oxit nặng 1,2g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol/l CuSO4 ban đầu
khi cho 0,5 mol hỗn hợp chất rắn A gồm Al, Na2CO3, FeCO3, CuCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít ( đktc ) hỗn hợp khí B, thu khí B vào bình kín. đun cạn dung dịch thu được 64,6 gam muối khan.
a. Tìm khối lượng hỗn hợp A
b. thêm khí oxi vào bình chứa khí B cho tới khi số mol khí tăng gấp 1,4 lần so với khí B, sau đó nâng nhiệt độ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn sản phẩm qua dung dịch axit H2SO4 đặc thì có khí D thoát ra. Tính khối lượng của 1 mol khí D
c. nếu lấy 20 gam hỗn hợp A cho vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,28 lít hỗn hợp khí CO2 và SO2 ( spkdn đktc). Tính khối lượng từng chất trong 20 gam hỗn hợp ban đầu