1) Cho 26,82g Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl 2M (D = 1,12 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đkc)
a)Tìm % khối lượng mỗi chất
b) Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
2)Hỗn hợp 31,2g một kim loại hóa trị II và oxit của nó hòa an vừa đủ trong 250ml dung dịch HCl 4M. Người ta thu được 6,72 lít khí
a) Xác định tên kim loại
b)Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Giúp em với em đang cần gấp
Hoà tan 10g hỗn hợp muối hoá trị kim loại II và III bằng dd HCl dc dd A và 0,672 lít khí (dktc). Cô cạn ddA dc xg muối. Tính x
Giúp mình với , mình cần super gấp lắm luôn!!!!!!!!!
1) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n , e bằng 34, hiệu số hạt nowtron và electron bằng 1. Vậy số e độc thân là ??
2) Tổng số hạt n,p,e của một nguyên tử một nguyên tố là 21. Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó.
3) Cho 20 gam muối cacbonat của kim loại R ( hóa trị II ) tác dụng với 200ml dd HCL 2,5M thu được đ A và khí B . Để trung hòa được lượng axit dư trong A cần 50ml dd KOH 2M.
a) Xác định tên kim loại R
b) Biết nguyên tử R có số p = số n . Viết cấu hình e của R
4) Tổng số hạt p,e,n của nguyên tử một nguyên tố kim loại là 34
a . Xác định tên nguyên tố dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
b) viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó
5) Một hợp chất B được tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110 . Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên .
/ Dựa vào độ âm điện,hãy xác định hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị trong các chất sau:
HCl, KCl; K2O; CH4
Cho nguyên tố: K H C Cl O
Độ âm điện: 0,82 2,2 2,55 3,16 3,44
2/ Viết quá trình hình thành hợp chất:
a/ K2O. b/KCl
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2
Bài I. Cho hợp chất MX. Trong phân tử MX, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyễn từ M it hơm số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. a. Xác định hợp chất MX b, Viết cấu hình e của M và Xử
Bài 5. Ion M+, X2+, Y3+ đều có cấu hình giống khí hiếm Ne( Z=10)
a. Viết cấu hình e của nguyên tử M,X,Y? Cho biết là nguyên tố KL-PK-KH?
b. Xác định vị trí của M, X, Y trong BTH
c. So sánh tính chất hóa học của M,X,Y
d. So sánh tính bazo của các hidroxit tương ứng?
Bài 6. Ion A-, X2-, Y3- đều có cấu hình giống khí hiếm Ar( Z=18)
a. Viết cấu hình e của nguyên tử A, X, Y? Cho biết là nguyên tố KL-PK-KH?
b. Xác định vị trí của A, X, Y trong BTH
c. So sánh tính chất hóa học của A,X,Y
d. So sánh tính axit của các hidroxit tương ứng?
Bài 7. Ion M2+, Y- đều có cấu hình giống khí hiếm Ar( Z=18)
a. Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tư M,Y
b. Xác định vị trí của M, Y trong BTH
c. Cho biết tính chất hóa học của M và Y( là KL, PK hay KH)? Viết pthh để chứng minh
Cho 24,6 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 84,95 gam muối khan. Thể tích H2 (đktc) thu được bằng
Cho 35,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và A l tác dụng vừa hêt svới 26,88 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu đc 96,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm oxit và muối clorua
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích hỗn hợp khí B
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp A