a)
Ta có : nSO3 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
Đổi 200ml = 0,2 \(l\)
phương trình : SO3 + H2O --------> H2SO4
tỉ lệ : 1mol : 1mol :1mol
theo bài ra : 0,2 mol : 0,2mol : 0,2 mol
=> nH2SO4 =0,2 mol
=>CM = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1 M
a)
Ta có : nSO3 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
Đổi 200ml = 0,2 \(l\)
phương trình : SO3 + H2O --------> H2SO4
tỉ lệ : 1mol : 1mol :1mol
theo bài ra : 0,2 mol : 0,2mol : 0,2 mol
=> nH2SO4 =0,2 mol
=>CM = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1 M
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Câu 1: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
(Biết Fe: 56 ,O: 16, H: 1,Cl: 35,5)
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 44,4 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch AgNO3 vừa đủ.
a/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
b/ Tính nồng độ mol của chấ còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Cho 15,5 gam sodium oxide (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch base, a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol dung dịch base thu được. b) Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần thiết để trung hòa lượng base nói trên. Tính thể tích dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là d = 1,14 g/ml.
Cho 1,12 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng . Biết phương trình sau phản ứng có khối lượng bằng 105 gam
Cho hỗn hợp A gồm BaO,Fe3O4,CuO chia thành 3 phần bằng nhau
Phần 1: Cho vào nước thu được 200g dung dịch có nồng độ 4,275%
Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí CO đktc
Phần 3: Phán ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 4M
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng ban đầu hỗn hợp A
1) Cho V(l) khí CO2 đi qua bình chứa dung dịch NaOH lấy dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,48l khí bay ra (đktc). Tính V?
2) Cho 23,2g Fe3O4 tác dụng với 0,4l dung dịch HCl nồng độ 2,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X, biết thể tích thay đổi không đáng kể
b) Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan?