cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Hòa tan hoàn toàn 22.8g hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaO bằng lượng vừa đủ dung dịch HCL 7.3%. Sau phản ứng thu được 3.36l khí( đktc). Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hỗn hợp Mg, Mgco3 trong 200g dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua Ca(oh) dư thu được 10g kết tủa
a) Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X
Cho 40 g hỗn hợp và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng dư lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí (đktc)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 10 g hỗn hợp đồng Magiê tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thoát ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
câu 2 cho 8 gam đồng II oxit tác dụng hết với 200 ml dung dịch axit sunfuric khối lượng riêng 1,98 gam trên ml . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
câu 3 khí CO được làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất lạ SO2 và CO2 Làm thế nào để có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi cơ bằng hóa chất rẻ tiền nhất viết phương trình phản ứng
Câu 4 Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào nước thu được 320 g dung dịch. viết phương trình phản ứng Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Tính thể tích khí Cacbon điôxít điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch A để thu được muối Natri cacbonat Để trung hòa các dung dịch trên cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 20%.
Câu 5: hòa tan hoàn toàn 14,2g bột điphốtphopenta oxit vào nước, thu được 700g dung dịch A. Viết pt, tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, tính khối lượng Na2O tác dung vừa đủ với dung dịch A. Để trung hòa d2 A cần bn g d2 NaOH 20%.
Câu6 cho 0,56l khí Co2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 50ml d2 naoh. Viết phương trình, tính khối lượng muối thu được. Tính Cm của d2 muối tạo thành
Cho 7,2 g hỗn hợp gồm Fe và \(Fe_2O_3\) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5% vừa đủ, thu được dung dịch A và 2.24 lít khí B(đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
c) - Nếu cho 7,2 g hỗn hợp trên tác dụng đủ với \(H_2SO_4\) đặc nóng thu được khí C có mùi hắc. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng muối được sinh ra.
- Cho toàn bộ khí C vào 200 ml dung dịch NaOH 1.25 M. Tính \(C_M\) dung dịch muối sau phản ứng biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: K2O, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dung dịch C được dung dịch H và kết tủa I. Hãy xác định thành phần các chất của A, B, C, D, E, F, H, I và viết các phương trình hóa học xảy ra.
giúp e với