gọi A là giao điểm của d1 và d2 =>A(3;1)
B là giao điểm của d1 và d3 =>B(1;2)
C là giao điểm của d2 và d3 =>C(4,8)
=>AB bằng căn 5
BC bằng 3 căn 5
AC bằng 5 căn 2
=> chu vi =4 căn 5 +5 căn 2
diện tích 112,5
gọi A là giao điểm của d1 và d2 =>A(3;1)
B là giao điểm của d1 và d3 =>B(1;2)
C là giao điểm của d2 và d3 =>C(4,8)
=>AB bằng căn 5
BC bằng 3 căn 5
AC bằng 5 căn 2
=> chu vi =4 căn 5 +5 căn 2
diện tích 112,5
Cho (d1): y=2x và (d2):y= -1/2x + 5 1/ vẽ d1 và d2 trên cùng mặt phẳng tọa độ 2/ xác định tọa độ giao điểm A của d1 và d2 3/ gọi giao điểm của d2 với Ox là B. Tính các góc của tam giác AOB 4/ tính chu vi và diện tích của tam giác AOB
cho hàm số y=-2x+3 có đồ thị là (d1)và hàm số y=x-1 có đồ thị là (d2)
a. vẽ (d1)và (d2) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b. tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép tính
c. viết phương trình đường thẳng (d3) đi qua điểm A(-2;1) và song song với đường thẳng (d1)
Cho 3 đường thẳng
(d1):y=1-x; (d2):y=x-3 ; (d3): y=\(\dfrac{m+1}{m-1}\)x -\(\dfrac{1+2m}{1-m}\)
a.xác định giao điểm I của (d1)và(d2)
b.tìm m để 3 đường thẳn đồng tâm
Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = (-1/2)x + 2 có đồ thị lần lượt là các đường thẳng (d1) và (d2). a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường thẳng (d1) và (d2). b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường thẳng (d1) và (d2) bằng phép toán. c) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d1) và trục Ox.
trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 3 đường thẳng có phương trình:
(d1) : y=4x+4
(d2) : y=2x+2
(d3) : y=(3m+5)x+m-1 (m là tham số)
xác định m để 3 đường thẳng (d1),(d2),(d3) đồng quy
Bài 1
Cho (d1) y=x;(d2) y=-2x
a ) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên
b) đường thẳng (d3) //Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ là 4;cắt d1,d2 tại A và B.Tìm tọa độ điểm A,B
c) tính chu vi và diẹn tích tam giác OAB
Bài 2
Cho (d1) y=2x+1,(d2) y=-x+3,(d3) y=x+4
a) Tìm tọa độ giao điểm của các đường thẳng trên
b)Tính chu vi tam giác được tạo bởi 3 giao điểm trên
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP !!!!
Cho ba đường thẳng d1: y = 2x + 8; d2: y = mx – 2m + 3; d3: y = x + 2.
1. Tìm m để d2 đi qua điểm E(1 ; 3).
2. Tìm m để d2 vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.
3. Tìm m để ba đường thẳng trên đồng quy.
4. Tìm điểm cố định mà d2 luôn đi qua với mọi m. Từ đó tìm m để khoảng cách từ gốc O đến d2 là lớn
nhất.
5. Gọi d3 cắt 0x, 0y lần lượt tại A và B. Tìm A và B sau đó tính diện tích tam giác OAB theo hệ thức
lượng.
6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(3 ; 8) và song song với d3, cắt hai trục tọa độ tại C và
D. Tính độ dài đường cao của tam giác COD, từ đó suy ra khoảng cách từ điểm M đến d3.
7. Lập phương trình đường thẳng d’ qua M và vuông góc với d3. Tìm hình chiếu N của M trên d3, từ đó
tính khoảng cách từ M đến d3
Cho 2 hàm số bậc nhất y=4x-2 và y=-x + 3 A. Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị hai hàm số y=4x -2 (d1) và y= -x +3 (d2) B. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Tìm tọa độ điểm M C. Tính góc tạo bởi 2 đường thẳng d1, d2 với trục Ox (làm tròn đến phút) D. Tìm đường thẳng d cắt d1 tại điềm A có tung độ là 6 và cắt d2 tại điểm B có hoành độ bằng nửa tung độ A. Tính chu vi và các góc tam giác AMB
Cho hàm số y=3x-1 có đồ thị d1 và hàm số y=-x +3 có đồ thị d2 A. Vẽ đồ thị hs trên cùng hệ trục tọa độ Oxy B. Gọi giao điểm d1, d2 với trục Õ lần lượt là A và B, giao điểm của 2 đường thẳng d1 và d2 là C. Tìm tọa độ các điểm A,B,C C. Tính số đo của góc tạo bởi đường thẳng d1 với tia Ox