\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=47,8g\)
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
de: 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{dd}=2,3+47,8-0,1=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100\%=8\%\)
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=47,8g\)
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
de: 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{dd}=2,3+47,8-0,1=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100\%=8\%\)
trộn 20ml dd CH3COOH tác dụng với Mg . Cô cạn dd sau phản ứng người ta thu được 2,13g muối
a. Tính nồng độ CM của dung dịch axit
b. Tính VH2 thoát ra ở đktc
c. Để trung hòa 75ml dung dịch trên cần phải dùng hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M
1) cho các axit HCl , H2SO4. Các bazơ NaOH , Ba(OH)2 . Hãy viết các pứ xảy ra giữa các axit và các bazơ 2) Tính nồng đã mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g 2) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
Cho 50 ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42g muối. a/ tính nồng độ mol của dd axit b/ tính thề tích khí H2 (đktc)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Cho 80 ml dung dịch CuSO 4 3,5M tác dụng với 120 ml dung dịch NaOH 1,5M. Phản ứng xong được
dung dịch B.
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng từng sản phẩm thu được.
c) Tính nồng độ các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
Cho 2,4gam kim loại mg phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit axetic a) tính thể tích khí sinh ra ở đkc B) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng c) nếu trung hoà hết dung dịch ch2cooh ở trên bằng dung dịch naoh cần dùng là bao nhiêu lít