1. PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2↑
2. nZn = 23/65 = 0,35(mol)
PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2↑
Số mol:0,35------------>0,35--->0,35 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,35. 136 = 47,6(g)
3. VH2(đktc) = 0,35. 22,4 = 7,84 (lít)
1. PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2↑
2. nZn = 23/65 = 0,35(mol)
PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2↑
Số mol:0,35------------>0,35--->0,35 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,35. 136 = 47,6(g)
3. VH2(đktc) = 0,35. 22,4 = 7,84 (lít)
Hòa tan 11,46 gam hỗn hợp A chứa Na, Ba, Zn bằng dung dịch HCl thì thu được 3,696 lít H2. Nếu cho 0,32 mol hỗn hợp A vào nước (dư) thì phản ứng sinh ra 3,136 lít H2 (các thể tích khí ở đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
hòa tan 20g hỗn hợp \(MgCO_3,FeCO_3,Na_2CO_3\) bằng dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đktc và dung dịch X. cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là?