Số mol H2SO4 ban đầu: n = 0.2*1 = 0.2 mol (200 ml = 0.2 l).
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
1mol ----- 2mol
0.2mol ---> 0.4 mol
Vậy lượng xút cần dùng là 0.4 mol
KL NaOH nguyên chất cần dùng: m = 0.4*40 = 16 g
KL dd NaOH 20% cần dùng:
m(dd) = m*100/C(%) = 16*100/20 = 80 g
Thể tích dd NaOH 20% cần dùng:
V = m(dd)/D = 80/1.045 = 76.56 ml.
=============================
Làm tương tự với KOH.
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + H2O
PTHH
H2SO4 + 2NaOH ----> Na2SO4 + 2H2O
a)
0,2 mol --> 2*0,2 mol
mNaOH = 0,4*40 = 16 g
=> mddNaOH = 16:20*100 = 80 g
b)
PTHH
H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + 2H2O
0,2 mol --> 2*0,2 mol
mKOH = 0,4*56 = 22,4 g
=> mddKOH = 22,4:5,6*100 = 400 g
=> VddKOH = 400/1,045 = 382,8ml
nH2SO4=0,02.1=0,02(mol)
pt: H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+2H2O
0,02______0,04
mNaOH=0,04.40=1,6(g)
=>mddNaOH=1,6.100/20=8(g)
b) pt: H2SO4+2KOH--->K2SO4+2H2O
0,2___________0,04
mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH=2,24.100/5,6=40(g)
=>VKOH=40/1,045~38,28(ml)
Tìm khối lượng dung dịch NaOH :
– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \(\dfrac{1.20}{1000}=0,02\left(mol\right)\)
– Số mol NaOH tham gia phản ứng .
\(n_{NaOH}=2_{n_{H_2SO_4}}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).
– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{1,6.100}{20}=8\left(g\right)\)
Tìm thể tích dung dịch KOH
– Phương trình hoá học : \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
– Số mol KOH tham gia phản ứng :
\(n_{KOH}=2_{n_{H_2SO_4}}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \(m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)
– Khối lượng dung dịch KOH: \(m_{ddKOH}=\dfrac{100.2,24}{5,6}=40\left(g\right)\)
\(V_{ddKOH}=\dfrac{40}{1,045}\approx38,278\left(ml\right)\)