2M + 2nH2O ===> 2M(OH)n + nH2 (1)
nH2 = 0,45 mol
(1) => nM = \(\dfrac{0,45.2}{n}=\dfrac{0,9}{n}\) mol
MM = m/n = 20,7 : \(\dfrac{0,9}{n}\) = 23n
n=1 ==> M = 23 ( Na)
Vậy kim loại đó là Na
2M + 2nH2O ===> 2M(OH)n + nH2 (1)
nH2 = 0,45 mol
(1) => nM = \(\dfrac{0,45.2}{n}=\dfrac{0,9}{n}\) mol
MM = m/n = 20,7 : \(\dfrac{0,9}{n}\) = 23n
n=1 ==> M = 23 ( Na)
Vậy kim loại đó là Na
cho 13g kim loại hóa trị II vào 200g dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) xác định tên kim loại
B) Tính C% dung dịch axit
c) Tính C% dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 8,1g kim loại hóa trị II vào 400g dd HCL thu được 10.08 lít H2 ở đktc
a, xác định kim loại
b, Tính C% dd HCL và dd sau phản ứng
Cho 4.05 g 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng với dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được muối và 10.08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)Xác định tên kim loại đem phản ứng
b) Tính khối lượng HCl đã dùng
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
Cho 4g Fe và 1 kim loại hóa trị 2 trong đó phản ứng với O2 thì chưa cần dùng đến 0,7l O2(đktc)
a, Xác định kim loại hóa trị 2
b, Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 9,4g một oxit kim loại hóa trị I vào H2O, thu được 200ml dung dịch Bazơ 1M.
Tìm oxit kim loại
thêm dd KOH dư vào 27g muối clorua của kim loại A (hóa trị 2 k đổi) rồi lọc kết tủa đem nung được oxit . Dẫn luồng h2 dư đi quâ lượng oxit trên thu được 12,8 kim loại . xác đinh A
cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị 2 vào dung dịch hcl có dư thì thu được 1,12g H2 (đktc) mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị 2 thì cần chưa đến 500ml dung dịch hcl 1M. xác định kim loại hóa trị 2 đó
cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị 2 vào dung dịch hcl có dư thì thu được 1,12g H2 (đktc) mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị 2 thì cần chưa đến 500ml dung dịch hcl 1M. xác định kim loại hóa trị 2 đó