Cho 1.95 gam kim loại R ở nhóm IIB hòa tan hoàn toàn trong V ml dung dịch H2SO4 0.2M. Sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc).
a. Xác định X.
b. Để trung hòa axit còn dư phải dung 250 ml dung dịch NẠP 0.2M. Tính V dung dịch H2SO4 Đã dung.
c. Cũng 1 lượng kim loại trên được cho vào dung dịch KOH 33.6%. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng để hòa tan khối kim loại đó.
a)R + H2SO4 => RSO4 + H2 (1)
Đổi 672 ml =0,672 l
nH2 = 0,03 (mol)
(1) => nR = nH2 = 0,03 (mol)
=> MR = \(\frac{1,95}{0,03}=65\) (g/mol)
=> R : Zn
b) H2SO4 + 2NaOH=>Na2SO4 + 2H2O (2)
Đổi 250 ml = 0,25 l
nNaOH = 0,25.0,2 = 0,05 (mol)
(2) => nH2SO4 dư = \(\frac{1}{2}.n_{NaOH}=\frac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\)
(1) => nH2SO4(1) = nH2 = 0,03 (mol)
=> nH2SO4 đã dùng = 0,03+0,025 = 0,055(mol)
=> V = 0,055:0,2 = 0,275 (l)
c) Zn + 2KOH => K2ZnO2 + H2 (3)
(3) => nKOH = 2.nZn = 2.0,03 = 0,06 (mol)
mdd KOH = \(\frac{0,06.56}{33,6\%}=10\left(g\right)\)