Cho a gam fe hòa tan trong dd HCl cô cạn dd thu đc 3,1 g chấ rắn . nếu cho a gam fe và b gam Mg cùng vào 1 lượng dd HCl như trên ,sau pư thu đc 448ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu đc 3,34g chất rắn .Tính a,b ?
Hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm một kim loại có hoá trị II và một kim loại có hoá trị III vào dung dịch HCl 2M thu được 5,6 lít H2 ở đktc.
a) Nếu cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hh muối?
b) Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng?
Em cần bài gắp, mong mọi người giải hộ!
17) Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dd HCl. Khi phản ứng kết thúc thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Lập lại thí nghiệm trên với 800ml dd HCl (cùng nồng độ) thì thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc). Tính nồng độ mol của dd HCl và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al, al2o3 và cuo.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dd hcl dư thì có 3,36 L khí thoát ta, rắn A và dd B. Đốt nóng rắn A tròn không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn nặng 2.75 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu.
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua ống thủy tinh chứa 40,0 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 36,8 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính giá trị của a.
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
1.một loại đá vôi chứa 80%caco3 .phần còn lại là các chất trơ. nung a g đá một thời gian thu được chất rắn có m= 0,78a g
a,tính H phân hủy caco3
b, tính khối lượng cao trong chất rắn sau khi nung
2. hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa tri II)và kim loại B(hóa trị III) phái dùng 170 ml dung dịch HCl 2M
a,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b, thể tích H2 đktc
c, nếu B là Al và nó có số mol gấp 5 lần kim loại A. xác định tên A
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.