Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng kim loại thu được? c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Câu 1: Cho 5,4g một kim loại R(hóa trị III) tác dụng với Oxi thu được 10,2g. Xác định khối lượng R và CTHH của oxit
Câu 2: Oxit hóa 16,8 lít khí SO2(ĐKTC) a) Viết PTHH b) Tính VO2 c)Tìm hiệu suất của phản ứng
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
Khử 8g một oxit của kim loại R bằng 6,72l CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 = 18. Mặt khác lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được 12,7g muối. Xác định công thức của oxit.
khử hoàn toàn 6,96 (g) oxit kim loại M cần dùng 2,688 (l) CO . toàn bộ lượng kim loại thu được có tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 2,016 (l) khí H2
xác định kim loại và CTHH của oxit đó. khí đo ở đktc
Khử 3,48 g 1 oxit kim loại M cần dùng 1,344 l khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với đ HCl dư cho 1,008 l khí H2 ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
Một oxit kim loại chứa 52,94% kim loại (về khối lượng). Hãy XĐ công thức phân tử của oxit đó