cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính V.
c. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi (ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng nhôm oxit thu được
Cho 6,5 gam zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dẫn toàn bộ lượng H2 thu được qua CuO nung nóng
1.Viết PTHH của phản ứng ?
2.Tính thể tích khí hiđrô thu được lẻ (đktc)?
3.Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng ?
(Biết :zn=65;Cu=64;O=16;H=1;Cl=35,5)
Hỗn hợp Al và kim loại hóa trị 2 tan trong axit H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A và có H2 thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2 gam muối khô.
a. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và khối lượng 2 kim loại ban đầu.
b. Tìm kim loại chưa biết, nếu trong hỗn hợp ban đầu số mol của nó lớn hơn 33,33% số mol của Al
một hỗn hơp Y có khối lượng là 7.8 gam gồm hai kim loại là Al và Mg biết tỉ lệ số mol của Al và Mg là 2**1
a.tính số mol của mổi kim loại trong hổn hợp Y
b. cho hai kim loại trên tác dụng với HCl vừa đủ để tính thể tích khí Hidro thoát ra ở dktc
(bà con giúp mk với mk đang cẩn rất gấp)
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .