\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
→ Sau phản ứng CuO dư, H2 hết
→ Theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Khối lượng Cu sinh ra là: \(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Khối lượng CuO phản ứng là: mCuO phản ứng\(=0,1.80=8\left(g\right)\)
Khối lượng CuO dư là:
mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng \(=16-8=8\left(g\right)\)
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư \(=6,4+8=14,4\left(g\right)\)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 > 0,1 => CuO dư
nCuO (p/ư) = nCu = nH2 = 0,1 (mol)
=> m = (0,2 - 0,1) . 80 + 0,1 . 64 = 12,4 (g)