Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Cho 9,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc)
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, Nếu cũng cho lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X
2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa
3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.
Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) Cho 10,2g hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thì thể tích khí SO2 là bao nhiêu? (đktc)