4Al + 3O2 ➝ 2Al2O3
0,4 mol ← 0,3 mol ← 0,2 mol
VO2 = n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
mAl2O3 = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
=> mAl = 15,6 - 10,8 = 4,8 (g)
4Al + 3O2 ➝ 2Al2O3
0,4 mol ← 0,3 mol ← 0,2 mol
VO2 = n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
mAl2O3 = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
=> mAl = 15,6 - 10,8 = 4,8 (g)
HÒA TAN HOÀN TOÀN 0,92 g hh zn và al bằng dd hcl 0.1 M . Sau pứ thu được 0,56 l h2. a) tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hh ; b) Tính thể tích dd hcl đã dùng dư 10% so vopwsi lương pứu
Mọi người giải chi tiết giúp e mấy câu này vs ah:
Câu 1: Có hh chất rắn A gồm Ba và Al. Cho m gam A vào nước đc V lít H2 đktc. Mặt khác m gam A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu đc 1,75V lít H2. % khối lượng Ba trong A
Câu 2: Điện phân ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dd chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0.1mol NaCl kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8g thì ở anot có V lít khí toát ra đktc. Giá trị của V
Câu 3: hh X gồm K và Al. cho m gam X t/d với H2O dư thu đc 0,4 mol H2. cho m gam X t/d với dd KOH dư thu đc 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m
Cho 13g hh X gồm 2 kim loại Cu và Al hòa tan trong đe H2SO4 đặc nguội, lấy dư thu được 3,36l khí SO2 ở đktc.
a. Tính thành phần % khối lượng của Al trong hh.
b. Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra ở trên vào 20g dd NaOH 40%. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng.
hòa tan 1,42 g hỗn hợp gồm al mg cu bằng dd Hcl dư thu đc dd A và khí B cùng chất rắn D cho dd A tác dụng với dd NaOH dư thu được một kết tủa lọc và đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 0,4 g chất rắn E đốt nóng chấtD trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 0,8 g chất rắn F tính lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Bài 9: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào 200g nước ( dư),phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc) bay ra,đồng thời thấy còn lại 5,4g chất rắn không tan.Hãy xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hoàn toàn 3,68g hh gồm Zn và Al vào 250ml dd HNO3 1M loãng vừa đủ, sau PƯ thu đc 3 muối . Xác đinh phần trăm theo khối lượng mỗi kim lọa trong hh ban đầu
cho vào bình kín 6,72 lít khí CO(ĐKTC) và V lít khí O2 rồi đốt cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hopự khí X biết dX/H2 =18. Tính V ở đktc
giúp mik với nha thank nhiều
BÀI5
Tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol Feo và a mol Al, Sau một thời gian phản ứng , trộn đều, thu được hỗn hợp chất Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml NaOH 0,1M(loãng). Phần hai phản ứng với dd HCL loãng, nóng(dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Tính phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng.
BÀI6
Cho 15,12 gam Al vào m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO, rồi nung trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư không có khí thoát ra, đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít N2O(đktc). Tính % khối lượng của CUO trong hỗn hợp X.
BÀI7
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí , thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần (không bằng nhau).Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 6,08 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO(đktc) chứa m gam muối hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI8
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 và nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A đến phản ứng hoàn toàn thấy B gam tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở đktc trong đó về thể tích H2, N2O,NO2 lần lượt chiếm 4/9;1/9;1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/105 về khối lượng.Tính m.
BÀI9
Hoàn tan hết hỗn hợp gồm 3 kim loại Al,Mg,Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan(trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố o là 54 %).Nung m gam muối khan nói trên đến khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Tính m.
BÀI10
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2.Hoà tan hoàn toàn E và nước, thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít khí CO(đktc) và 10,35 Gam H20. Thêm 500 ml dung dịch HCL 1m vào F, thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 1: cho 116g oxit sắt tcas dụng với 25,2 lít(đktc) hh khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Sau phản ứng thu được Fe2O3 và hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,2. Tìm CTHH oxit sắt
Câu 2: Trộn V lít khí N2 với V lít khí H2 thu được hh khí A. cho hh A phản ứng hoàn toàn thấy còn 4/3V lít hh gồm N2 dư và NHx. Xcas định CTHH của NHx
Câu 3: đem 5,1g hh B gồm Mg và kim loại M hóa trị III vào hh HCl chứa 0,6 mol HCl. sau phản ứng còn axit dư và để phản ứng hết với axit dư cần thêm 1,2g Mg
a, tính khối lượng muối thu được sau khi cho B tác dụng với axit
b, Xác định M biết tỉ lệ số mol nM : nMg = 1:1
Câu 4: cho 6,9g kim loại Y (hóa trị ko đổi) tác dụng với 2,56g oxi sau phản ứng vẫn còn oxi dư. nếu cho 4,6g Y tác dụng với 6,935g Hcl thì axit ko đủ phản ứng. Xác định Y