PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
=> Sau phản ứng, chất thu được là Ba(OH)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mBaO + mH2O = mBa(OH)2
Hay: 15,3 + 3,6 = mBa(OH)2
=> mBa(OH)2 = 18,9 (g)
Vậy sau phản ứng thu được 18,9 g Ba(OH)2
PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
=> Sau phản ứng, chất thu được là Ba(OH)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mBaO + mH2O = mBa(OH)2
Hay: 15,3 + 3,6 = mBa(OH)2
=> mBa(OH)2 = 18,9 (g)
Vậy sau phản ứng thu được 18,9 g Ba(OH)2
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
1. Cho 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng m gam sắt ( III) oxit sau phản ứng thu được 43,2 g hỗn hợp 2 chất rắn
a tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng
b tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên
Khử hoàn toàn 32 gam đồng(II) oxit bằng hidro, sau phản ứng thu được đồng và hơi nước.
a)Tính thể tích (đkxđ) khí hidro tham gia phản ứng. b)Tính khối lượng đồng thu được. c)Tính số gam thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 1: Trong ống khí có chứa hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí hidro và 2,24 lít khí oxi( các thể tích khí đều đo ở đktc). Bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp khí. Cho biết khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng nước thu được?
Bài 2: Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt (III) oxit thành sắt.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Bài 3: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
Dùng Hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chưa CuO, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : Cuo = 1:2, Sau phản ứng thu được x gam chất rắn. Lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình chứa HCL dư thu được V lít (đktc). Tính x,V